Giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN: Cập nhật mới nhất năm 2023

giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN

EVN đã công bố biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt mới nhất theo Quyết định 1062/QĐ-BCT. Mức giá trung bình là 1.920,3732 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), tăng 55,9332 đồng/kWh so với mức trước đó (Quyết định 648/QĐ-BCT). Dưới đây là mức giá áp dụng cho từng bậc giá và nhóm đối tượng khách hàng:

Các bậc giá bán lẻ điện sinh hoạt

Có tổng cộng 6 bậc giá với cách tính lũy tiến như sau:

  • Bậc 1: Từ 0-50 kWh: 1.728 đồng/kWh (tăng so với giá cũ là 1.678 đồng/kWh).
  • Bậc 2: Từ 51-100 kWh: 1.786 đồng/kWh (tăng so với giá cũ là 1.734 đồng/kWh).
  • Bậc 3: Từ 101-200 kWh: 2.074 đồng/kWh (tăng so với giá cũ là 2.014 đồng/kWh).
  • Bậc 4: Từ 201-300 kWh: 2.612 đồng/kWh (tăng so với giá cũ là 2.536 đồng/kWh).
  • Bậc 5: Từ 301-400 kWh: 2.919 đồng/kWh (tăng so với giá cũ là 2.834 đồng/kWh).
  • Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên: 3.015 đồng/kWh (tăng so với giá cũ là 2.927 đồng/kWh).

Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất và khối hành chính

Các ngành sản xuất

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (đồng/kWh)
1.1 Cấp điện áp từ 110kV trở lên a) Giờ bình thường 1.584 b) Giờ thấp điểm 999 c) Giờ cao điểm 2.844
1.2 Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV a) Giờ bình thường 1.604 b) Giờ thấp điểm 1.037 c) Giờ cao điểm 2.959
1.3 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV a) Giờ bình thường 1.661 b) Giờ thấp điểm 1.075 c) Giờ cao điểm 3.055
1.4 Cấp điện áp dưới 6 kV a) Giờ bình thường 1.738 b) Giờ thấp điểm 1.133 c) Giờ cao điểm 3.171

Khối hành chính, sự nghiệp

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (đồng/kWh)
1 Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông Cấp điện áp từ 6kV trở lên 1.690 Cấp điện áp dưới 6 kV 1.805
2 Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp Cấp điện áp từ 6kV trở lên 1.863 Cấp điện áp dưới 6 kV 1.940

Sinh hoạt

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (đồng/kWh)
1 Giá bán lẻ điện sinh hoạt Bậc 1: Cho kWh từ 0-50 1.728 Bậc 2: Cho kWh từ 51-100 1.786 Bậc 3: Cho kWh từ 101-200 2.074 Bậc 4: Cho kWh từ 201-300 2.612 Bậc 5: Cho kWh từ 301-400 2.919 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 3.015
2 Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước 2.535

Kinh doanh

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (đồng/kWh)
1 Cấp điện áp từ 22kV trở lên a) Giờ bình thường 2.516 b) Giờ thấp điểm 1.402 c) Giờ cao điểm 4.378
2 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV a) Giờ bình thường 2.708 b) Giờ thấp điểm 1.594 c) Giờ cao điểm 4.532
3 Cấp điện áp dưới 6 kV a) Giờ bình thường 2.746 b) Giờ thấp điểm 1.671 c) Giờ cao điểm 4.724

Biểu giá bán điện theo giờ năm 2023

Quy định về giờ

  • Giờ bình thường:
    • Từ thứ 2 đến thứ 7: 4h00 – 9h30, 11h30 – 17h00, 20h00 – 22h00.
    • Ngày chủ nhật: 4h00 – 22h00.
  • Giờ cao điểm:
    • Từ thứ 2 đến thứ 7: 9h30 – 11h30, 17h00 – 20h00.
    • Ngày chủ nhật không có giờ cao điểm.
  • Giờ thấp điểm: Tất cả các ngày trong tuần từ 22h00 đến 4h00 sáng ngày hôm sau.

Giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng cho những đối tượng nào?

Theo EVN, giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng cho các đối tượng sau:

  • Khách hàng sử dụng điện cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ (có cấp điện qua máy biến áp chuyên dụng từ 25kVA trở lên hoặc tiêu thụ trung bình từ 2000 kWh/tháng trở lên).
  • Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp.
  • Đơn vị mua điện để bán lẻ điện, nhưng không dùng để sinh hoạt cho tổ chức thương mại, dịch vụ và sinh hoạt.

bảng giá bán điện của EVN

Cách tính hóa đơn tiền điện hàng tháng chính xác

Để tính toán chi phí tiền điện hàng tháng một cách chính xác, bạn có thể tham khảo các bước sau:

  1. Truy cập trang web https://www.evn.com.vn/c3/calc/Cong-cu-tinh-hoa-don-tien-dien-9-172.aspx.
  2. Lựa chọn bảng tính tiền điện EVN theo loại nhóm (kinh doanh, sinh hoạt, sản xuất, …).
  3. Chọn thời gian cần tính tiền.
  4. Nhập các thông số điện năng tiêu thụ, số hộ sử dụng điện.
  5. Nhấn vào ô “Thanh toán”.

Tiền điện tính từ ngày nào?

Theo Cục điều tiết điện lực, số điện được chốt mỗi tháng sẽ xảy ra vào khoảng ngày 20-21, và hóa đơn tiền điện sẽ được gửi đến khách hàng chậm nhất là từ ngày 10-14 của tháng sau. Thời gian đóng tiền hàng tháng được quy định trong hợp đồng mua bán điện, thường là từ 5-7 ngày kể từ khi nhận thông báo.

Biểu giá điện mặt trời năm 2023 – 2024

Hiện tại, giá bán điện mặt trời dành cho hộ gia đình và doanh nghiệp lắp đặt điện năng lượng mặt trời để bán dư thừa ra lưới chưa có giá cụ thể. Tuy nhiên, dựa trên bảng giá bán điện năm 2020, có thể dự đoán giá bán trong năm 2022 sẽ tăng tương ứng nếu áp dụng giá FIT.

Bảng giá mua điện năng lượng mặt trời tại Quyết định 13/2020/QĐ/TTg như sau:

TT Công nghệ điện mặt trời Giá điện VNĐ/kWh Tương đương UScent/kWh
1 Dự án điện mặt trời nổi 1.783 7,69
2 Dự án điện mặt trời mặt đất 1.644 7,09
3 Hệ thống điện mặt trời mái nhà 1.943 8,38

(Giá mua điện mặt trời chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và có thể thay đổi theo tỷ giá tiền tệ của Việt Nam với đô la Mỹ.)

Trên đây là bảng giá bán lẻ điện theo từng đối tượng khách hàng. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giá bán điện, cách tính tiền điện và giá bán điện năng lượng mặt trời.

Xem thêm tại Blog Tỷ Giá.